Nung 1 tạ đá vôi trong đó CaCo3 chiếm 80% thu được CO2 và CaO
a, Viết CTHH xảy ra
b, Tính khối lượng CaCo3 trong 1 tạ đá vôi trên
mCaCO3 = 300*0.8 = 240 (kg)
nCaCO3 = 240*1000/100 = 2400 (mol)
CaCO3 -to-> CaO + CO2
2400_______2400___2400
mCaO = 2400*72 = 172800 (g) = 172.8 (kg)
VCO2 = 2400*22.4 = 53760 (l)
Nung 30 tạ đá vôi có thành phần chính là canxicacbonat ( CaCO3) thu được 1600 kg vôi sống ( CaO) và 800 kg cacbonđiôxit ( CO2). a) Lập phương trình hóa học của phản ứng? b) Tính tỉ lệ % về khối lượng của canxicacbonnat có trong đá vôi?
PTHH:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b,
\(\%CaCO_3=\dfrac{2400}{3000}.100=80\%\)
Khi đun nóng đá vôi( trong đó hàm lượng CaCO3 chiếm 80%) thu được 20,4 gam Canxi Axit (CaO) và 6 gam cacbonic (CO2). Hãy tính khối lượng đá vôi ban đầu?
\(\text {Bảo toàn KL: }m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=6+20,4=26,4(g)\\ \Rightarrow m_{\text {đá vôi}}=\dfrac{26,4}{80\%}=33(g)\)
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
1. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí carbon dioxide: CaCO3 → CaO + CO2 Em hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 50g CaCO3
`n_(CaCO_3)=m/M=50/(40+12+16xx3)=0,5(mol)`
`PTHH:CaCO_3 --> CaO + CO_2`
tỉ lệ 1: 1 : 1
n(mol) 0,5------------>0,5---->0,5
`m_(CaO)=nxxM=0,5xx(40+16)=28(g)`
Nung đá vôi CaCO3 thu được vôi sống CaO và khí CO2. Biết hiệu suất chỉ đạt 70% hãy tính khối lượng CaO thu được khi nung 1 tấn đá vôi?
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\)
Cứ 100 tấn đá vôi thì nung được 56 tấn vôi
\(\Rightarrow\dfrac{1}{100}=\dfrac{m_{CaO\left(lt\right)}}{56}\\ \Rightarrow m_{CaO\left(lt\right)}=0,56tấn\\ m_{CaO\left(tt\right)}=0,56.70\%=0,392tấn\)
1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2
a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó
b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng
2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung
c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng đến môi trường ko? Vì sao?
3. Hãy tính:
a) Số mol CO2 có trong 11g CO2 khí (điều kiện tiêu chuẩn)
b) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 9.1023 phân tử khí H2
c) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO2, 1,25 mol N2
d) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gốm có: 0,44g CO2 ; 0,02g H2 ; 0,56g N2?
\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)
Nung 1,5 tấn đá vôi (100% CaCO3) thu được Cao và CO2. Tính khối lượng CaO thu được , coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn( 100%)
PTPƯ:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)\(\uparrow\)
0,015 0,015 0,015
\(nCaCO_3=\dfrac{1,5}{100}=0,015mol\)
\(mCaO=0,015.56=0,84\)(tấn)
Câu 15. Biết nung đá vôi xảy ra phản ứng dạng chữ sau:
Canxi cacbonat CaCO3 → Canxi oxit CaO + Cacbon dioxit CO2
Nung nóng 202 kg đá vôi thu được 112 kg canxi oxit CaO và 88 kg cacbon dioxit CO2. Hỏi canxi cacbonat chiếm bao nhiêu % trong đá vôi ?
A. 99% B. 99,01% C. 99,1% D. 99,09%